Lãi suất ngân hàng vay mua nhà năm 2022 nhìn chung không có sự thay đổi, khung lãi suất tiếp tục duy trì ổn định trong khoảng 5%/năm – 8,99%/năm.
Nội dung bài viết
Lãi suất của các ngân hàng nổi bật
Trong tháng mới đầu năm 2022, gói sản phẩm vay mua nhà tại ngân hàng PvcomBank tiếp tục duy trì ở mức thấp nhất chỉ 5%/năm. Mức lãi suất này chỉ áp dụng cho 6 tháng vay đầu tiên, khi hết thời hạn hưởng ưu đãi, lãi suất sẽ được cố định là 12%/năm cho những tháng kế tiếp. Hạn mức cho vay tối đa tại ngân hàng này lên đến 85% giá trị tài sản đảm bảo, thời hạn vay tối đa 20 năm.Lãi suất ngân hàng vay mua nhà thấp thứ hai là VPBank với lãi suất ưu đãi từ 5,9%/năm với các kỳ hạn linh hoạt. Ở cùng mức lãi suất này, khách hàng có thể lựa chọn gói vay tại ngân hàng TPBank. TPBank cho phép vay tối đa 90% phương án vay vốn với thời gian vay 20 năm. HSBC, Shinhan Bank và BIDV cùng đưa ra mức lãi suất cho vay là 6,2%/năm. Ngoài ra, người mua nhà cũng có thể tham khảo một số chương trình cho vay mua nhà đến từ các ngân hàng có cùng mức lãi suất tương đối cạnh tranh như Woori Bank (6,1%/năm), Hong Leong Bank (6,19%/năm)…
Sacombank và VIB hiện là hai ngân hàng có lãi suất cho vay mua nhà cao trong tháng với mức lãi suất lần lượt là 8,5% và 8,3%. Tuy có lãi suất cao nhưng khách hàng có thể vay tối đa 100% giá trị tài sản đảm bảo, thời hạn cho vay dài đến 25, 30 năm giúp khách hàng giảm bớt gánh nặng tài chính hàng tháng.
Bắc Á Bank tiếp tục là ngân hàng đưa ra gói lãi suất vay mua nhà cao nhất, duy trì ở mức 8,99%/năm. Thời hạn vay tối đa của ngân hàng kéo dài đến 25 năm, hạn mức cho vay tối đa là 90%.

Điều kiện vay mua nhà tại mỗi ngân hàng sẽ được quy định khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản, các ngân hàng đều đưa ra các điều kiện như: Khách hàng đủ 18 tuổi trở lên, có điểm tín dụng tốt, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ…
Xem thêm: Quy Trình Và Thủ Tục Vay Ngân Hàng Mua Nhà Từ A – Z
Bảng lãi suất ngân hàng vay mua nhà cập nhật mới nhất tháng 1/2022
Ngân hàng | Lãi Suất/Năm | Tỷ lệ vay(%) | Kỳ hạn vay(năm) | Biên độ | Phí phạt trước hạn |
---|---|---|---|---|---|
VIB | 8.3 | 90 | 30 | LSTK 12T + 3,9% | 2.5 |
BIDV | 6,2-6,6 | 100 | 20 | LSTK 24T + 3,2% | 1 |
Techcombank | 6.69 | 70 | 35 | 10.5 | 0,5-1 |
Lienvietpostbank | 7.5 | 80 | 20 | LSTK 13T + 3,75 | 2 |
TPBank | 5.9 | 90 | 20 | LSTK 12T + 3,5% | 3 |
VPBank | 5.9 | 75 | 35 | LSCS + 4% | 4 |
Vietcombank | 6.79 | 70 | 15 | LSTK 24T + 3,5% | 1 |
Vietinbank | 7.7 | 80 | 20 | LSTK 36T + 3,5% | 2 |
Eximbank | 7.49 | 70 | 20 | LSTK 24T + 3,5% | 2 |
Sacombank | 8.5 | 100 | 25 | LSTK 13T + 4,7% | 2 |
Hong Leong Bank | 6.19 | 80 | 20 | LSCS + 1,5% | 3 |
Shinhan Bank | 6.2 | 70 | 20 | CPV 6T + 3,9 | 3 |
Standard Chartered | 6.19 | 75 | 25 | CPV - 1,5% | 6 |
OCB | 6.99 | 100 | 20 | LSTK 13T + 3,5% | 1 |
Woori Bank | 6.1 | 70 | 15 | LSTK 12T + 2,3% | 1.5 |
Bắc Á Bank | 8.99 | 90 | 25 | LSTK 24T + 4% | 0 |
HSBC | 6.2 | 70 | 25 | LSCS + 0,75% | 3 |
PVcomBank | 5 | 85 | 20 | LSCS + 4% | 0 |
Maritime Bank | 6.99 | 80 | 20 | LSCS + 3,5% | 3 |
UOB | 6.49 | 75 | 15 | LSCS + 1,29% | 0.75 |
Agribank | 7.5 | 85 | 15 | LSTK 13T + 3% | 1 |
Liên hệ tư vấn miễn phí
Chọn Nhà Phố hoạt động 24/7. Sẵn sàng hỗ trợ nhu cầu về mua bán Bất Động Sản của bạn